NIÊM YẾT CÔNG KHAI DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ , BẢNG ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VÀ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ HOẰNG TRINH ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2023

Đăng lúc: 17:53:06 31/12/2023 (GMT+7)

NIÊM YẾT CÔNG KHAI DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ , BẢNG ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU, THÔNG BÁO VÀ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ HOẰNG TRINH ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ HOẰNG TRINH

                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:  335 /TB-UBND

     

               Hoằng Trinh, ngày 31 tháng 12  năm 2023

 

THÔNG BÁO

Niêm yết công khai dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả và đề nghị công nhận

xã Hoằng Trinh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Bản tổng hợp điểm số

của các tiêu chí, chỉ tiêu

 
 

 


Thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. UBND xã Hoằng Trinh tiến hành niêm yết công khai các văn bản theo quy định như sau:

1. Nội dung niêm yết công khai

- Dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã Hoằng Trinh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

- Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu.

2. Thời gian niêm yết công khai

Từ ngày 31/12/2023 đến hết ngày 5/01/2024

3. Địa điểm công khai

- Niêm yết công khai tại Trụ sở làm việc của UBND xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của xã Hoằng Trinh Địa chỉ: http://hoangtrinh.hoanghoa.gov.vn

4. Địa chỉ tiếp nhận ý kiến của nhân dân, kiến nghị phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:

UBND xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Trên đây là những nội dung niêm yết công khai về đánh giá xã Hoằng Trinh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.

 

  Nơi nhận:

- TT. Đảng ủy, HĐND xã (b/c);

- Chủ tịch, PCT UBND xã;

- MTTQ và các đoàn thể;

- Các Công chức CM UBND xã;

- Trưởng Công an xã;

- Thôn trưởng các thôn;

- Lưu: VP.

 

 
 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HOẰNG TRINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:        /BC-UBND

Hoằng Trinh, ngày 30 tháng 12 năm 2023

                 (Dự thảo)

BÁO CÁO

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã Hoằng Trinh

đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023

 

I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện

UBND xã Hoằng Trinh đã chỉ đạo, hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện thông qua các văn bản sau:

Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/02/2023 của UBND xã Hoằng Trinh về Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023;

Quyết định số: 04/QĐ-UBND ngày  6/01/20232 của UBND xã Hoằng Trinh về  ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân;

Quyết định số: 03/QĐ-UBND ngày 4/01/2023 của UBND xã Hoằng Trinh về việc phân công Công chức làm đầu mối cung cấp thông tin.

Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND xã Hoằng Trinh về việc phân công cán bộ, công chức phụ trách, theo dõi thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

UBND xã chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu công tác này, họp triển khai thực hiện, hướng dẫn và giao các ngành có liên quan chịu trách nhiệm chấm điểm những chỉ tiêu, tiêu chí có liên quan, gửi về công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp chấm điểm, trình UBND xã công bố kết quả đánh giá chấm điểm.

2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu

a) Đối với tiêu chí 1:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/02 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.

b) Đối với tiêu chí 2:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 06/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/06 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 30/30 điểm.

c) Đối với tiêu chí 3:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/03 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/15 điểm.

d) Đối với tiêu chí 4:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/05 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 18/20 điểm.

đ) Đối với tiêu chí 5:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/04 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 23/25 điểm.

3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.

b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 96/100 điểm.

c) Trong năm đánh giá, UBND xã Hoằng Trinh không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.

II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục

Trong thực tiễn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của huyện ủy, UBND huyện và các phòng ban của huyện, cùng với đó là sự quan tâm lãnh đạo của Đảng ủy HĐND, sự phối kết hợp chặt chẽ của MTTQ các đoàn thể chính trị, xã hội của địa phương nên trong năm 2023 các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh của xã nhà cơ bản ổn định hoàn thành kế hoạch và có một số chỉ tiêu tăng và vượt kế hoạch đề ra.

- Việc thực hiện xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật ở xã còn gắn liền với việc thực hiện hoàn thành các tiêu chí trong chương trình xây dựng nông thôn mới, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.

2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân

- Tuy nội dung đánh giá sát với tình hình thực tế của đơn vị nhưng vẫn còn một số tiêu chí khi đánh giá còn bất cập, chưa hợp lý, chưa phù hợp …

Công tác đánh giá tiếp cận pháp luật là một tiêu chí toàn diện trong trên các mặt kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh. Là một địa phương không có đường giao thông với các huyện lân cận nên còn gặp khó khăn trong phát triến kinh tế xã hội.

Vẫn còn một số công dân thiếu gương mẫu, lợi dụng dân chủ để gửi đơn thư vượt cấp, khiếu kiện kéo dài, gây mất ổn định về tình hình an ninh trật tự xã hội đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của địa phương.

Một số thôn thực hiện công tác dân chủ ở cơ sở chưa được thường xuyên chú trọng, các cuộc họp thôn nhân dân tham gia chưa nhiều.

3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục

          - Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, của cấp ủy, chính quyền các thôn về ý nghĩa, tác động của công tác xây dựng, đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

          - Làm tốt công tác tuyên truyền PBGDPL, hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ PBGDPL; hòa giải cơ sở để nâng cao điều kiện tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

          - Thường xuyên kiểm tra để kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc triển khai thực hiện, đồng thời biểu dương nhân rộng điển hình để đội ngũ công chức và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện

1. Mục tiêu thực hiện; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, bảo đảm quyền được tiếp cận thông tin của người dân, góp phần xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn đô thị văn minh.

2. Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật). Thực hiện tốt; 5 tiêu chí và 20 chỉ tiêu được quy định trong Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 

Ủy ban nhân dân xã Hoằng Trinh kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa xem xét, quyết định công nhận xã Hoằng Trinh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023

Kèm theo báo cáo này gồm có:

1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;

2. Tài liệu khác có liên quan.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- TT. Đảng ủy, HĐND xã;

- Chủ tịch, PCT UBND xã;

- MTTQ và các đoàn thể;

- Công chức chuyên môn UBND xã;

- Trưởng công an xã;

- Thôn trưởng các thôn;

- Lưu: VT, TP

           CHỦ TỊCH

          

 

 

 

           Lê Đình Ngọ

 

 

 

 

 

 

ỦY ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ XÃ HOẰNG TRINH
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 

                 Hoằng Trinh, ngày  06 tháng 01 năm 2024

 

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU

 

Tiêu chí, chỉ tiêu

Nội dung

Điểm số tối đa

Căn cứ chấm điểm

Điểm số tự chấm

Chữ ký của công chức

phụ trách

Số liệu thực hiện
(1)

Tỷ lệ đạt được
(2)

Tiêu chí 1

Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

10

 

 

10

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm)

3

Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

 

3

 

 

1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

1

     

 

a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật

1

     

 

b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên

0

     

 

2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

2

     

 

a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật

2

     

 

b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý

0

     

 

Chỉ tiêu 2

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100

7

(43/43)x100

 

7

 

 

a) Đạt 100%

7

(43/43)x100

 

7

 

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

     

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

     

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

     

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

     

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

     

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

     

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

     

 

 

i) Dưới 50%

0

       

Tiêu chí 2

Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

30

   

30

 

Chỉ tiêu 1

Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

6

 

 

6

 

 

1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

 1

 

 

a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật

0,5

   

0,5

 

 

b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác

0,5

   

0,5

 
 

2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

(25/25)x 100

 

1,5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

(25/25)x 100

 

1,5

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

2

(25/25)x 100

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

(25/25)x 100

 

2

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70 đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

 

 

1,5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

5

Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin

 

5

 

 

1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

 

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

2

 

 

 

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

 

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

8

 

 

8

 

 

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

2

 

 

2

 

 

a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

2

 

 

2

 

 

b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

1

 

 

 

 

 

c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

0

 

 

 

 

 

2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

4

(5/5)x 100

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

(5/5)x 100

 

4

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100

(Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)

2

Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

5

 

 

5

 

 

a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên

5

 

 

5

 

 

b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

3

 

 

 

 

 

c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

3

(10/10)x 100

 

3

 

 

a) Đạt 100%

3

(10/10)x 100

 

3

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 6

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

3

 

 

3

 

 

a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

3

 

 

3

 

 

b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

2

 

 

 

 

 

c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

1

 

 

 

 

 

d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,5

 

 

 

 

 

đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,25

 

 

 

 

 

e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0

 

 

 

 

Tiêu chí 3

Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

15

 

 

15

 

Chỉ tiêu 1

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)

7

Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải

 

7

 

 

1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100

3,5

 

 

 

 

 

a) Đạt 100%

3,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

2. Các vụ, việc hòa giải thành

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100

3,5

 

 

 

 

 

a) Đạt 100%

3,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

4

 

 

4

 

 

1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định

1

 

 

1

 

 

2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100

1,5

(7/7)x 100

 

    1,5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

(7/7) x100

 

1,5

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100

1,5

 

 

1,5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

4

Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Tiêu chí 4

Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

20

 

 

18

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

3

 

 

3

 

 

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân

2

 

 

2

 

 

a) Có tổ chức hội nghị

2

 

 

2

 

 

b) Không tổ chức hội nghị

0

 

 

 

 

 

2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

1

 

 

a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức

1

 

 

     1 

 

 

b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật /Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

4

(5/6)x100

 

3

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

(5/6)x100

 

3

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

4

(4/4)x100

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

(4/4)x100

 

4

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

4

(5/5)100

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

(5/5)x100

 

4

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

5

 

 

4

 

 

1. Các nội dung để Nhân dân giám sát

4

 

 

 

 

 

a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên

4

 

 

 

 

 

b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung

3

 

 

3

 

 

c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung

2

 

 

 

 

 

d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung

1

 

 

 

 

 

đ) Không tổ chức giám sát

0

 

 

 

 

 

2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

1

 

 

1

 

Tiêu chí 5

Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

25

 

 

23

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

7

 

 

6

 

 

1. Tổ chức tiếp công dân

3

 

 

2

 

 

a) Có nội quy tiếp công dân

0,5

 

 

 

0,5

 

 

b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở

0,5

 

 

0,5

 

 

c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)

1

 

 

0,5

 

 

d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân

1

 

 

0,5

 

 

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)

2

(10/10)x100

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

(10/10)x100

 

2

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)

2

 

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

2

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

7

(809/809)x100

 

6

 

 

a) Đạt 100%

7

 

 

    

 

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

(809/809)x100

 

6

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

 

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

 

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

 

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

 

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

 

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

i) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

 

a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

 

b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

6

 

 

6

 

 

a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

6

 

 

6

 

 

b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

96

 

 

 


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

Lê Đình Ngọ

 

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

 

 

Phạm Thị Quyết

 

 

 

 


kết quả giải quyết TTHC
Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
192735